Thu nhập thuần là một chỉ số quan trọng trong kinh doanh, đo lường số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi các chi phí liên quan. Để tăng thu nhập thuần, các doanh nghiệp cần tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến nó. Dưới đây Mytour sẽ cùng các bạn tìm hiểu về những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập thuần mà các doanh nghiệp cần lưu ý nhé.
Thu nhập thuần là một chỉ số quan trọng trong kinh doanh, đo lường số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi các chi phí liên quan. Để tăng thu nhập thuần, các doanh nghiệp cần tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến nó. Dưới đây Mytour sẽ cùng các bạn tìm hiểu về những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập thuần mà các doanh nghiệp cần lưu ý nhé.
Tìm hiểu doanh thu ròng (lợi nhuận ròng)
Lợi nhuận ròng chính là căn cứ để biết công ty đang hoạt động như thế nào, lãi hay lỗ, từ đó điều chỉnh chính sách, chiến lược để hoạt động kinh doanh của công ty diễn biến theo hướng phát triển, gia tăng doanh thu và lãi.
Nếu lợi nhuận ròng lớn hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp có lãi nhưng nếu nhỏ hơn không thì bị lỗ. Số càng dương thì càng lãi nhưng càng âm thì chứng tỏ công ty đứng trước bờ vực phá sản, đặt ra yêu cầu cho những nhà quản trị phải có biện pháp kịp thời để cứu vãn tình thế.
Mỗi ngành nghề kinh doanh có một đặc điểm khác nhau. Vì thế không thể so sánh lợi nhuận ròng giữa các ngành khác nhau mà chỉ được so sánh dựa trên trong cùng một ngành. Bên cạnh đó, nó tỷ lệ nghịch với vòng quay tài sản nên chuyên viên tài chính khi đánh giá khả năng sinh lãi của công ty phải đặt trong mối liên hệ với vòng quay tài sản.
Thuế thu nhập doanh nghiệp thường cao cho nên muốn có tỷ số lợi nhuận ròng lớn thì doanh nghiệp đó phải nâng giá thành của sản phẩm lên đồng thời tìm cách để giảm tối đa (dưới 30% tổng doah thu)các chi phí hoạt động khác như: chi phí vận chuyển, chi phí thuê nhân viên, tiền thuê mặt bằng,…để đảm bảo lợi ích chung cho toàn doanh nghiệp, giúp hoạt động kinh doanh có lãi, từ đó có thể đứng vững trên thương trường.
VD1: Một công ty/ doanh nghiệp có lợi nhuận ròng là 100 triệu đồng. Hỏi doanh thu của công ty là bao nhiêu?
Giải: Gọi tổng doanh thu của công ty đó là X. Áp dụng công thức lợi nhuận ròng (A) = 0,48. X ta suy ra X = A/ 0,48 <=> X = 100/0,48 = 208,333 triệu đồng.
VD2: Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong 1 tháng là 200 triệu đồng. Hỏi lợi nhuận ròng của công ty sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu.
Giải: A = 0,48. X , <=> A =0,48. 200 = 96 triệu đồng.
Từ công thức trên chúng ta có thể thấy các yếu tố tác động đến lợi nhuận ròng bao gồm:
Lợi nhuận ròng là căn cứ để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số lợi nhuận sau khi trừ thuế càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Nếu chỉ số này nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang bị lỗ, bản thân doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Lúc này đòi hỏi các nhà quản lý phải tìm ra một hướng đi mới cho doanh nghiệp.
Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng
Doanh thu thuần được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá bằng việc doanh nghiệp nhân được lỗ hay lãi để xác định phương hướng kinh doanh lại trong thời gian sắp tới. Doanh thu thuần là một trong những yếu tố tiên quyết để xác định kết quả của hoạt động của công ty như thế nào. Công thức để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh doanh. Doanh thu thuần trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Công thức tính doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng của doanh nghiệp – (Chiết khấu hàng bán + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế gián thu)
Doanh thu ròng là lợi nhuận thu được sau khi các nguồn liên quan tới thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt động khác như thuế, thanh toán thay thế hoạt động bảo trì, trích lập khấu hao, hoạt động phi tiền mặt,…
Thuật ngữ “doanh thu ròng” nghĩa là sự chênh lệch giữa: (A) là tổng thu nhập từ tất cả các nguồn có liên quan đến thu nhập từ hoạt động và phi hoạt động; (B) là tổng tất cả các chi phí liên quan đến các hoạt động kể cả hoạt động hành chính, bảo trì đầy đủ, thuế cũng như việc thanh toán thay thuế nhưng trừ các khoản trích lập ra để khấu hao, các khoản phí, tiền lãi hoạt động phi tiền mặt và các khoản chi phí khác từ nợ.
Doanh thu ròng = Tổng doanh thu – Tất cả các chi phí sản xuất, kinh doanh và thuế
Các cổ đông thường sẽ theo dõi sát sao lãi ròng của doanh nghiệp vì đây chính là nguồn thu nhập của họ. Ngoài ra, thông qua lãi ròng cũng đánh giá được tình hình kinh doanh của công ty đang đi lên hay đi xuống và điều này có mối quan hệ tỷ lệ thuận với giá của cổ phiếu.
Biến chuyển của lợi nhuận ròng cần được xem xét cẩn thận và kỹ lưỡng và nếu như lợi nhuận ròng của công ty thấp thì sẽ xảy ra nhiều vấn đề từ việc giảm doanh thu cho đến trải nghiệm của khách hàng kém…
Doanh thu thuần được xác định bằng công thức như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể – chiết khấu bán hàng – hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán – thuế gián thu
Lợi nhuận trước thuế = doanh thu thuần – các khoản giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế – số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước trong kỳ
Giả sử Chuỗi khách sạn Hưng Ý có doanh thu trị giá 1.000.000 USD/ năm. Tuy nhiên, chuỗi này có chương trình giảm giá cho Tour học sinh, sinh viên trị giá 30.000 USD trong suốt cả năm. Chuỗi Khách sạn cũng hoàn trả 10.000 USD cho những người không hài lòng về dịch vụ trong cùng thời gian. Do đó, doanh thu thuần của chuỗi khách sạn là:
Doanh thu thuần = 1.000.000 – 30.000 – 10.000 = 960.000 USD
Công thức tính doanh thu gộp như sau:
Doanh thu thuần = Doanh số bán hàng - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các chi phí khác
Việc tính toán doanh thu thuần giúp công ty đánh giá được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu.
Nếu bạn là nhà đầu tư mới, hãy tham khảo cẩm nang cơ bản về chứng khoán
Hiện nay có nhiều của một công ty, dưới đây là 9 yếu tố phổ biến nhất:
Giá cả sản phẩm/dịch vụ: Giá cả sản phẩm/dịch vụ của công ty sẽ ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh trên thị trường, doanh thu thuần và lợi nhuận của công ty. Nếu giá cả quá cao, công ty có thể mất khách hàng cho các đối thủ cạnh tranh giá thấp hơn; nếu giá cả quá thấp, công ty có thể bị thiệt hại về lợi nhuận.
Khả năng tiếp cận khách hàng: Khả năng tiếp cận khách hàng của công ty đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra doanh thu thuần. Nếu công ty không có chiến lược marketing và quảng cáo hiệu quả, khách hàng sẽ không biết đến sản phẩm/dịch vụ của công ty và doanh thu thuần sẽ bị ảnh hưởng.
Chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Chất lượng sản phẩm/dịch vụ có vai trò quan trọng đối với sự hài lòng của khách hàng. Nếu sản phẩm/dịch vụ của công ty không đáp ứng được mong đợi của khách hàng, họ sẽ ngừng sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó, dẫn đến giảm doanh thu thuần.
Khả năng cung ứng: Khả năng cung ứng của công ty ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu công ty không thể cung cấp đủ sản phẩm/dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng, họ sẽ tìm đến các đối thủ có khả năng cung cấp tốt hơn.
Chiến lược về giá cả: Chiến lược giá cả của công ty có tác động trực tiếp đến doanh thu thuần. Nếu công ty áp dụng chính sách giảm giá để thu hút khách hàng, doanh thu thuần sẽ tăng. Tuy nhiên, nếu giảm giá quá mức, lợi nhuận sẽ giảm đi.
Chi phí sản xuất và quản lý: Chi phí sản xuất và quản lý có tác động trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. Nếu chi phí sản xuất và quản lý quá cao, công ty sẽ gặp khó khăn trong việc tạo ra lợi nhuận đủ để duy trì hoạt động kinh doanh. Do đó, việc quản lý chi phí một cách hợp lý và hiệu quả sẽ giúp công ty tăng doanh thu thuần và lợi nhuận.
Thị trường và kinh tế: Thị trường và tình hình kinh tế có tác động trực tiếp đến doanh thu thuần của công ty. Nếu thị trường phát triển và kinh tế ổn định, công ty sẽ dễ dàng tăng doanh thu thuần. Ngược lại, nếu thị trường suy thoái và kinh tế khó khăn, công ty sẽ gặp nhiều thách thức trong việc tạo ra doanh thu thuần và lợi nhuận.
Năng lực điều hành: Năng lực điều hành của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng đối với doanh thu thuần. Với một đội ngũ quản lý có tài, doanh nghiệp có khả năng đưa ra các chiến lược và quyết định hiệu quả để gia tăng doanh thu thuần và lợi nhuận.
Điều chỉnh và thích nghi với thị trường: Thị trường luôn biến đổi và doanh nghiệp cần có khả năng thích nghi để duy trì hoạt động và tăng doanh thu thuần. Việc khai thác cơ hội mới trên thị trường sẽ giúp doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận.
Dưới đây là 9 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh thu thuần. Mong rằng thông tin này sẽ giúp các bạn áp dụng vào công việc và hoạt động đầu tư kinh doanh một cách hiệu quả hơn. Hãy cập nhật thêm kiến thức về đầu tư bằng cách theo dõi thông tin chứng khoán trên Mytour nhé!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Doanh thu thuần chính là lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp. Nó là khoản tiền mà doanh nghiệp thu được sau khi trừ đi tất cả các loại chi phí liên quan đến thuế như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu… Doanh thu thuần là cơ sở để doanh nghiệp tự đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính họ đồng thời giúp doanh nghiệp tính chính xác lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế để xác định lãi, lỗ ra sao.
Doanh thu thuần được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá bằng việc doanh nghiệp nhân được lỗ hay lãi để xác định phương hướng kinh doanh lại trong thời gian sắp tới. Doanh thu thuần là một trong những yếu tố tiên quyết để xác định kết quả của hoạt động của công ty như thế nào. Công thức để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh doanh.