Thủ Tục Thừa Kế Đất Chưa Có Sổ Đỏ

Thủ Tục Thừa Kế Đất Chưa Có Sổ Đỏ

Những khoản tiền dưới đây là những nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách, không bao gồm các chi phí khác như phí công chứng.

Những khoản tiền dưới đây là những nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách, không bao gồm các chi phí khác như phí công chứng.

Điều kiện thực hiện quyền thừa kế nhà đất năm 2024

(Tham khảo: Điều 188 Luật Đất đai 2013)

Điều kiện có Giấy chứng nhận áp dụng đối với trường hợp lập di chúc có công chứng/ có chứng thực. Còn khi lập di chúc có người làm chứng hoặc không có người làm chứng và thừa kế theo pháp luật chỉ cần chứng minh nhà đất đó hợp pháp thì vẫn có quyền chia thừa kế.

Căn cứ Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP thì quyền sử dụng đất được xác định là di sản như sau:

– Đất do người chết để lại mà người đó đã có Giấy chứng nhận: Di sản là quyền sử dụng đất đó.

– Đất do người chết để lại mà người đó có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất: Di sản là quyền sử dụng đất đó.

– Trường hợp người chết để lại quyền sử dụng đất không thuộc 03 trường hợp nêu trên, nếu có tranh chấp: Do UBND giải quyết.

Như vậy, trong một số trường hợp, dù chưa có Giấy chứng nhận vẫn có thể thực hiện quyền thừa kế nhà đất.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng năm 2024 như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 58 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng văn bản khai nhận di sản:

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản:

Theo đó, thủ tục khai nhận di sản thừa kế được thực hiện như sau:

Người khai nhận di sản thừa kế nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng;

- Giấy đề nghị khai nhận di sản thừa kế

- Giấy tờ chứng minh quyền thừa kế:

+ Đối với thừa kế theo pháp luật: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân...Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết…

+ Đối với thừa kế theo di chúc: Di chúc hợp lệ

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế (giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…)

- Bản kê khai di sản thừa kế: Liệt kê tất cả tài sản của người để lại di sản, giá trị và tình trạng tài sản

- Giấy chứng tử của người chết (bản sao)

+ Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế (bản sao)

+ CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người sau: người chết và của mình (bản sao)

+ Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện)

+ Theo yêu cầu công chứng viên.

Bước 2: Công chứng viên sẽ thẩm định hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết thụ lý công chứng

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.

Bước 4: Công chứng viên lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế;

Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 57 Luật Công chứng 2014.

Bước 5: Công chứng viên sẽ thông báo cho các bên liên quan về việc đã hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất năm 2024? Những khoản tiền nào có thể phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế? (Hình từ Internet)

Thủ tục thừa kế nhà đất năm 2024

* Các trường hợp khai nhận di sản thừa kế:

(Tham khảo thêm: Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014)

Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Văn phòng công chứng

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Bước 2: Văn phòng công chứng niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng và nơi có nhà đất.

Sau 15 ngày niêm yết, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Bước 3: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì Công chứng viên kiểm tra và hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 4: Ký chứng nhận và trả kết quả

Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Công chứng viên ký xác nhận vào lời chứng và từng trang của văn bản khai nhận này.

Cuối cùng sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác. Đồng thời trả lại bản chính văn bản khai nhận đã công chứng cho người thừa kế.

– Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế);

–  Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

– Thực hiện đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có biến động.

(Tham khảo thêm: Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013).

– Người dân chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

(Tham khảo Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và các văn bản sửa đổi bổ sung)

– Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

– Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: tăng thêm 10 ngày.

Cách xác định di sản thừa kế nhà đất năm 2024

Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Như vậy để xác định di sản của người chết, cần xác định tài sản riêng của người đó. Đồng thời xác định được phần tài sản của họ trong tài sản chung với người khác.

(Tham khảo thêm: Điều 612 Bộ luật dân sự 2015)

* Tài sản riêng: Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đứng tên người chết.

* Phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác:

Chi phí thừa kế nhà đất năm 2024

Xem thêm bài viết: Chi phí nhận thừa kế nhà đất

Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất năm 2024?

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế như sau:

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người thừa kế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ:

- Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.

- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có).

- Văn bản khai nhận di sản có công chứng.

- Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên.

* Lưu ý: Để có đầy đủ thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định thì trước tiên phải kê khai nghĩa vụ tài chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng) tại:

+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Căn cứ pháp lý: Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

+ Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.