Quá Khứ Kia Của Anh Chỉ Toàn Là Những Giá Băng

Quá Khứ Kia Của Anh Chỉ Toàn Là Những Giá Băng

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.

→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

Thì quá khứ đơn, dạng thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là những câu hỏi được nhiều bạn thắc mắc. Cùng Freetalk English tìm hiểu quá khứ đơn là gì? Cấu trúc và cách nhận biết quá khứ đơn?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm) He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

S + Verb – past simple Ex: I walked to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã đi bộ đến trường..) S + Was/ Were + N/ adj Ex: He was drunk last night. (Tối qua anh ấy say rượu..)

S + did not (didn’t) + V – inf Ex: I didn’t buy anything for my elder sister on her last birthday. (Vào dịp sinh nhật lần trước của chị gái, tôi đã không mua bất cứ thứ gì cho chị ấy..) S + was not (wasn’t)/ Were not (weren’t) + N/adj Ex: She wasn’t the winner. (Cô ấy đã không phải là người chiến thắng..)

Did + S + V – inf? Ex: Did you lock the door? (Cậu đã đóng cửa rồi phải không?.) Was/ Were + S + N/adj Ex: What was he worried for? (Vì sao anh ấy lại lo lắng..)

Bài tập cách chia thì quá khứ đơn

Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go) I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have) My holiday in California last summer ______ wonderful. (be) Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit) My grandparents ____ very tired after the trip. (be) I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy) James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see) Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat) We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết

Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.

Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Câu 2: I…………………for seven hours last night.

was slept slept has slept sleep

Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.

Câu 3: Where……………….. last night?

have you gone did you went did you go are you

Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?

Câu 4: Did you just ………………. me a liar?

Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?

Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.

have stopped have been stopping stopped stop

Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.

Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc

He (do) nothing before he saw me. I (be) sorry that I had hurt him. After they had gone, I (sit) down and (rest).

did (had done) was sat / rested

Bài 5: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.

She….out with her boyfriend last night. ->… Laura….a meal yesterday afternoon. -> … Mozart ….more than 600 pieces of music. -> … I …. tired when I came home. -> … The bed was very comfortable so they…..very well. ->…

She….out with her boyfriend last night. -> went Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote I …. tired when I came home. -> was The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept

Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định

I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb) The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep) They weren’t hungry, so they _ anything. (eat) We went to Kate’s house but she __ at home. (be)

did not disturb / didn’t disturb did not sleep / didn’t sleep did not eat / didn’t eat was not / wasn’t Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt!

Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)