What do you do? - Bạn đang làm công việc gì?
What do you do? - Bạn đang làm công việc gì?
Việc khó khăn cuối cùng mà bạn cần phải thực hiện là hoàn thành tất cả những công việc và mục tiêu mà mình đã đề ra. Bí quyết để luôn kiên trì với kế hoạch của mình là hãy luôn suy nghĩ tích cực, đặt niềm tin vào chính bản thân mình. Khi mới học giao tiếp tiếng Nhật, có thể bạn sẽ vấp phải một số khó khăn như khó phát âm chuẩn, phản xạ chậm khi nói và đặt câu còn sai lỗi ngữ pháp tiếng Nhật căn bản,... thế nhưng chỉ cần bạn kiên trì và giữ vững niềm tin thì chắc chắn bạn sẽ vượt qua được chúng.
Để luôn giữ được ngọn lửa đam mê trong mình, bạn hãy lên tinh thần liệt kê tất cả những lý do tại sao mình lại học tiếng Nhật. Có thể là để xin việc, là đi du học, hay đơn giản là nói chuyện và làm quen với những người bạn Nhật Bản, và học vì yêu thích phim truyền hình Nhật Bản. Hãy chọn ra những lý do mình tâm đắc nhất và lấy đó làm kim chỉ nam để tiếp tục bước đi trên con đường chinh phục ngôn ngữ này.
Hi vọng rằng sau khi đọc xong bài viết này, bạn sẽ có thêm động lực để tiếp tục học giao tiếp tiếng Nhật. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn thành công!
Nghề nghiệp và công việc vốn dĩ luôn là một đề tài được đề cập đến rất nhiều trong các cuộc giao tiếp, hội thoại hàng ngày. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc ví dụ về những tình huống hội thoại cụ thể, qua đó giúp bạn đọc cải thiện thêm vốn từ và những cấu trúc có thể sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp.
5 hội thoại tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp:
Câu hỏi thông dụng về nghề nghiệp
Mẫu câu tiếng Anh về tình trạng việc làm
Mẫu câu về thông tin nơi làm việc
Một số từ vựng về chủ đề nghề nghiệp.
Bob: Good morning, sir! It is my pleasure to attend the preliminary interview with you today. My name is Bob.
(Bob: Chào buổi sáng, ngài! Thật vinh dự cho tôi khi được tham gia buổi phỏng vấn sơ bộ hôm này với ngài. Tôi tên là Bob.)
Interviewer: Nice to meet you, Bob! So now let’s start the interview, are you ready?
(Người phỏng vấn: Rất vui được gặp anh, Bob! Bây giờ ta bắt đầu cuộc phỏng vấn nhé, anh sẵn sàng chưa?)
(Bob: Chắc chắn rồi, thưa ngài)
Interviewer: Firstly, let me introduce myself a little bit. I am the human resources manager, who is responsible for the company’s recruiting process. It was reported that you filled out the application form for a HR position in our company, so can you tell me more about yourself?
(Người phỏng vấn: Đầu tiên, để tôi giới thiệu chút về bản thân. Tôi đang là trưởng phòng Nhân sự, người đảm nhiệm quá trình tuyển dụng của công ty. Tôi được báo cáo rằng anh đã điền đơn xin việc cho vị trí của nhân sự ở công ty chúng tôi, vậy nên anh có thể nói đôi chút về bản thân mình không?)
Bob: Well, I am a recent graduate of business administration from Foreign Trade University in Ho Chi Minh City. During the summer, I had an internship as a talent acquisition employee at a local start-up, where I was mostly in charge of hiring people.
(Bob: Vâng, tôi là sinh viên mới tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh của trường đại học Ngoại Thương tại thành phố Hồ Chí Minh. Suốt tháng hè vừa rồi, tôi đã tham gia thực tập với vị trí nhân viên tuyển dụng nhân tài cho một công ty khởi nghiệp của địa phương, trong đó tôi chủ yếu đảm nhiệm việc tuyển và thuê người.)
Interviewer: what strengths do you have that can help us sort out our problems?
(Người phỏng vấn: anh có những điểm mạnh gì để có thể giải quyết những vấn đề của chúng tôi?)
Bob: Besides the experience I gained from this temporary job, I am really eager to deal with human-related matters. As a sensitive person, I believe I can help the company manage the human capital efficiently.
(Bob: Ngoài những kinh nghiệm có được từ công việc tạm thời này, tôi vô cùng khao khát được xử lý những công việc liên quan đến con người. Là một người nhạy bén, tôi tin mình có thể giúp công ty quản trị nguồn nhân lực một cách hiệu quả.)
Interviewer: Well, that’s all for what I want to ask you today. Do you have any questions?
(Người phỏng vấn: Well, đó cũng là tất cả những gì tôi muốn hỏi anh trong cuộc phỏng vấn hôm nay. Anh có câu hỏi nào không?)
Bob: No, sir. I think I fairly understand the job. It would be great to work for the company.
(Bob: Không, thưa ngài. Tôi nghĩ tôi đã tương đối hiểu công việc này. Sẽ thực sự rất tuyệt khi được làm việc trong công ty này.)
Xem thêm: 15+ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh và câu trả lời ghi điểm.
Dịch: Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp ngành kinh tế tại trường đại học của địa phương.
Dịch: Tôi sắp sửa nhận bằng cao học về kinh doanh trong vài tháng tới.
(Dịch: Hiện tại, tôi đang kiếm sống từ việc làm kỹ sư phần mềm cho một công ty công nghệ. Cơ bản, tôi phải tạo ra một chương trình máy tính có thể giúp công ty quản lý các hoạt động thương mại.)
(Dịch: Là một giáo viên tiếng Anh tại ZIM Academy, công việc của tôi là truyền cảm hứng cho học sinh với sự quyết tâm học tiếng Anh và giúp họ mở rộng kiến thức từng ngày một.)
Tham khảo thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản & bài mẫu.
Bob: Good morning, nice to meet you, Peter!
(Bob: Chào buổi sáng, rất vui được gặp cậu Peter!)
Peter: Great to see you, Bob. I heard you quit your job as a designer a few months ago. Why did you decide to do that?
(Peter: Rất vui được gặp cậu, Bob. Tớ nghe nói cậu vừa bỏ công việc thiết kế một vài tháng trước. Tại sao cậu lại quyết định như vậy nhỉ?)
Bob: Well, actually, that was my desired job when I graduated from the university. However, I changed my mind when I worked full-time as a graphic designer last year. My abilities simply didn’t match the job requirements.
(Bob: Thật ra, đó đã từng là công việc mơ ước của mình khi mình tốt nghiệp đại học. Tuy nhiên, mình đã thay đổi suy nghĩ khi làm việc thiết kế đồ họa toàn thời gian năm ngoái. Năng lực của mình đơn giản là không khớp với yêu cầu công việc.)
Peter: Oh, that was bad luck for you. Anyway, have you found another occupation yet or are you still out of job?
(Peter: Ôi, thật sự cậu bạn kém may mắn. Vậy cậu đã tìm được công việc khác chưa hay vẫn thất nghiệp?)
Bob: Fortunately, I have been employed as a software engineer for a food company in our city and I have been working here for nearly 3 weeks.
(Bob: May mắn là tớ đã được tuyển dụng làm kỹ sư phần mềm cho một công ty thực phẩm của thành phố chúng ta và tớ đã làm việc ở đây được gần 3 tuần rồi.)
Peter: Wow, that’s pretty cool. Is it much different compared to your previous job?
(Peter: Wow, thật tốt quá. Nó có khác gì nhiều so với công việc trước không?)
Bob: Sure, they are totally different. Precisely, my job here is to create a computer program that helps us monitor the food production process.
(Bob: Chắc chắn rồi, chúng hoàn toàn khác nhau. Chính xác thì ở đây công việc của tớ là tạo ra một chương trình máy tính có thể giúp công ty quan sát quá trình sản xuất thực phẩm.)
Peter: Frankly speaking, that sounds complicated but exciting. I think I should spend time exploring more about the job. Thanks for your sharing, Bob!
(Peter: Nghe có vẻ khá phức tạp nhưng cũng thú vị ấy chứ. Tớ nghĩ tớ nên dành thời gian khám phá thêm về công việc này. Cảm ơn chia sẻ của cậu, Bob!)
Bob: Hi Peter, long time no see! It has been ages since the last time we met each other at college, hasn’t it? How do you do?
(Bob: Chào cậu, Peter, lâu quá không gặp! Cũng được một thời gian kể từ lần cuối ta gặp nhau tại trường đại học rồi phải không nhỉ? Dạo này cậu thế nào?)
Peter: Oh, It’s great to meet you again, Bob! Thank you, I'm doing really well. How about you? What do you do for a living now?
(Peter: Ôi, rất vui được gặp lại cậu, Bob! Tớ vẫn khỏe, cảm ơn cậu. Còn cậu dạo này thì sao? Cậu có đang làm công việc gì không?)
Bob: I’m fine, thanks! At present, I am teaching English at a local high school.
(Bob: Mình ổn, cảm ơn! Hiện tại, mình đang dạy tiếng Anh cho một trường cấp 3 tại địa phương.)
Peter: That sounds interesting! Actually, that was my desired job when I was younger. So can you tell me more about your workdays? I mean, do you handle anything else besides teaching?
(Peter: Nghe có vẻ hay đấy! Thật ra, đó cũng là công việc mơ ước của tớ khi tớ còn trẻ. Cậu có thể kể thêm cho tớ về ngày làm việc của cậu không? Ý tớ là, cậu còn phải làm việc gì ngoài dạy học ấy?)
Bob: There are many things I have to do before the lessons, from checking some necessary materials to review previous lessons, to preparing some assignments for my students.
(Bob: Có rất nhiều thứ tớ phải đảm nhiệm trước mỗi tiết học, từ việc kiểm tra một số tài liệu để ôn tập, cho đến chuẩn bị bài tập về nhà cho học sinh.)
Peter: Oh, It’s quite demanding, isn’t it? Are there any challenges within the job?
(Peter: Ồ, tính ra công việc cũng yêu cầu cao nhỉ? Cậu có hay gặp khó khăn nào không?)
Bob: Honestly, sometimes I feel exhausted due to my hectic schedule, but in the end, I’m still very proud of myself as I can help my students improve their English ability day by day.
(Bob: Thật lòng thì đôi lúc tớ cảm thấy khá kiệt sức do lịch trình bận rộn nhưng suy cho cùng tớ vẫn cảm thấy tự hảo về bản thân khi có thể giúp học sinh của mình cải thiện tiếng Anh từng ngày.)
Peter: That’s really kind of you. Your job really interests me a lot. Maybe I should consider to be a teacher someday. Haha.
(Peter: Cậu thật tốt bụng. Công việc này khiến tớ thấy khá thích thú. Có lẽ tớ nên cân nhắc trở thành một giáo viên một ngày nào đó. Ha ha.)
Xem thêm: Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh.